Express Entry
Quebec
ATLANTIC IMMIGRATION PROGRAM
CHƯƠNG TRÌNH KHÁC
THÔNG TIN KHÁC
Thông qua chương trình này, người lao động quốc tế đủ điều kiện với thỏa thuận công việc từ chủ lao động ở vùng Đại Tây Dương có thể nộp hồ sơ trở thành thường trú nhân Canada.
Bộ Nhập Cư, Tị Nạn và Quốc Tịch (IRCC) xử lý 80% hồ sơ trong vòng 6 tháng.
(Các tỉnh bang Đại Tây Dương)
Không sử dụng Express Entry
Không có hệ thống điểm
Đến trước, phục vụ trước
Có thể có GIấy phép làm việc
trước khi có thường trú.
Chương trình AHSP là chương trình vận hành bởi chủ lao động, vì thế các ứng viên được yêu cầu phải có một thỏa thuận công việc hợp lệ.
Ứng viên chương trình AHSP phải chứng minh họ có thỏa thuận công việc hợp lệ, cụ thể:
Chủ lao động vùng Đại Tây Dương có thể tìm hiểu về yêu cầu chủ lao động được chỉ định.
Ứng viên chương trình AHSP phải chứng mình họ có kinh nghiệm làm việc tối thiểu 1 năm (tổng cộng 1.560 giờ hoặc 30 giờ/tuần), không liên tục, toàn thời gian và hoặc lượng thời gian tương đương của công việc bán thời gian, trong vòng 3 năm gần nhất. Kinh nghiệm làm việc phải:
Các ghi chú khác:
Ứng viên AHSP phải chứng minh họ đáp ứng các điều kiện sau:
Văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành trung học phổ thông hoặc sau trung học tại Canada.
Đánh giá bằng cấp đối với văn bằng nước ngoài.
Đối với ứng viên học tập ngoài Canada, đánh giá bằng cấp (ECA) là bắt buộc để chứng minh trình độ học vấn của họ tương ứng với tiêu chuẩn của Canada. Thời điểm ECA phải không quá 5 năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ di trú.
Ứng viên AHSP phải chứng minh khả năng ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp tại thời điểm nộp hồ sơ đáp ứng trình độ cơ bản, tương đương với CLB cấp độ 4. Tìm hiểu mức độ tương ứng với tiêu chuẩn ngôn ngữ được chấp nhận bởi IRCC cho chương trình này, sử dụng bảng quy đổi điểm chuẩn ngôn ngữ tại Canada.
Những kết quả bài kiểm tra ngôn ngữ được chấp thuận cho AHSP:
Ứng viên tiềm năng lưu ý rằng tiêu chuẩn ngôn ngữ của chương trình này thấp hơn tiêu chuẩn ngôn ngữ của các chương trình kinh tế khác, bao gồm các chương trình được quản lý bởi hệ thống Express Entry. Hơn thế nữa, không có hệ thống điểm đánh giá cho AHSP, một khi ứng viên chứng minh việc đáp ứng yêu cầu về ngôn ngữ thì không có hỗ trợ nào nữa.
Kết quả kiểm tra ngôn ngữ phải trong vòng 2 năm từ thời điểm nộp đơn
Chi phí ổn định cuộc sống yêu cầu phải bằng hoặc nhiều hơn số liệu tương ứng với số lượng thành viên gia đình dưới đây.
Số lượng thành viên gia đình (bao gồm những thành viên được hỗ đương đơn, thậm chí họ không bao gồm trong đơn đăng ký) | Số tiền yêu cầu |
1 | $3.167 |
2 | $3.943 |
3 | $4.847 |
4 | $5.885 |
5 | $6.675 |
6 | $7.528 |
7 hoặc nhiều | $8.381 |
Ứng viên phải chứng minh họ có đủ tiền để trang trải cuộc sống cho bản thân và gia đình sau nếu khi đến Canada nếu họ không hiện đang làm việc tại Canada.
Ứng viên phải được chứng thực bởi một tỉnh bang vùng Đại Tây Dương để hoàn thiện hồ sơ và được chấp thuận bởi IRCC.
Giấy chứng thực tỉnh bang được ban hành bởi tỉnh bang cho những ứng viên được chứng thực. Ứng viên phải nộp bản sao thư này với bộ hồ sơ xin thường trú cho IRCC.
Giấy chứng thực tỉnh bang có hiệu lực 6 tháng kể từ ngày phát hành và không được gia hạn. Hồ sơ xin thường trú phải được nộp trước ngày giấy chứng thực tỉnh bang hết hạn.